Thứ Bảy, 23 tháng 11, 2013

" COUR D’APPEL DE SAIGON COCHINCHINE FRANCAISE " VÀ BẢNG MỤC LỤC TỔNG QUÁT.

  


     Năm1862. Chiếm xong ba tỉnh Miền Đông ( Gia Định, Định Tường, Biên Hòa ) và năm 1867 chiếm nốt ba tỉnh Miền Tây ( Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên ). Thực dân Pháp cho xóa bỏ cách phân chia địa giới hành chánh cũ của triều Nguyễn đồng thời chia lại đất Nam Kỳ thành nhiều địa hạt.
     Lúc đầu Pháp gọi département thay cho phủ, gọi arrondissement thay cho huyện.
     Khoảng năm 1868, Nam Kỳ có hai mươi bảy inspection (lúc này tiếng Việt gọi là "hạt thanh tra", "địa hạt thanh tra", "khu thanh tra" hay "tiểu khu thanh tra", do Thanh tra cai trị).
     Từ 05/06/1871 inspection đổi thành arrondissement (lúc này tiếng Việt gọi là "hạt tham biện.", "địa hạt tham biện.", "khu tham biện. hay "hạt"). Đứng đầu arrondissement  administrateur, tiếng Việt gọi là Chánh tham biện. Dinh hành chánh gọi là tòa tham biện nhưng dân cũng quen gọi là tòa bố (giống như dinh quan bố chánh của nhà Nguyễn cũ). Tham biện dưới quyền Thống đốc đóng ở Sài Gòn. Giúp việc Chánh tham biện là hai phó tham biện; thư ký địa hạt cũng gọi là bang biện tức là secrétaire d’arrondissement. Đến năm 1871 giảm còn 18 hạt, năm 1876 thì tăng lên 19 hạt. (Trích nguồn Wikipedia. Bách khoa toàn thư mở).        

" COUR D’APPEL DE SAIGON COCHINCHINE FRANCAISE " 
                         VÀ BẢNG MỤC LỤC TỔNG QUÁT.  

       Đây là một bộ tư liệu khá đồ sộ, chứa đựng những văn bản án tích thuộc về Đại hình và Tiểu hình, được đóng thành tập để lưu trữ của Tòa Phúc Thẩm Saigon Xứ Nam Kỳ Thuộc Pháp. ( Cour d’ Appel de Saigon Cochinchine Francaise ) từ nửa sau thế kỷ 19 kéo dài đến giữa thế kỷ 20. Chính xác là từ năm 1865 đến 1950. Do số lượng bị mục nát phải loại bỏ nằm rải rác xen kẽ vào một số năm, nên sự liên tục không được trọn vẹn. Một số năm đầu có lẽ do án tịch chưa nhiều nên đã phải gộp nhiều năm mới đóng lại được thành một tập. Sau đó tùy theo sự việc mà đem gom đóng thành một hay nhiều tập cho một năm.
      Chất lượng giấy không giống nhau, đa phần còn rất tốt mặc dầu giấy đã ngả màu, có tờ bị dòn dễ rách, mực bị phai, đôi chỗ mực đậm ửng hẳn ra phía sau, cắn thủng cả giấy. Khổ giấy của án văn vào khoảng 22cm x 35cm. Phần hình thức và chất lượng bên ngoài. Một số còn toàn vẹn cả bìa xưa. Đa phần mất bìa, mất gáy, bị rách mất một số trang đầu hoặc cuối. Có tập gáy bị hư hại hoàn toàn đi đến tình trạng rời ra từng tờ nhưng phần mặt giấy ghi chép bên trong chữ vẫn còn đọc được rất tốt. Cá biệt có những tập chỉ còn một hay vài tháng trong năm. Việc này xét ra cũng không lấy làm quan trọng vì đây là biên bản của từng vụ án, mang tính độc lập không liên quan gì với nhau nên việc thất thoát đó cũng không lấy gì ảnh hưởng. Chính vì mang tính độc lập và hiếm như thế nên cho dù còn ít hay nhiều nếu có thể cứu vãn đều giữ lại để làm tư liệu chứ không hủy bỏ.
     Do việc xét xử từng vụ việc tại chỗ, nên thư ký tòa ghi chú rất cụ thể về nhân thân, tội danh đương sự vi phạm cùng lời luận tội và phán quyết của Quan tòa. Tùy theo tội trạng, có hay không, ít hay nhiều tòng phạm nên số trang khi lập biên bản vì thế mà thay đổi. Ít thì 1/2 trang, nhiều có thể lên đến trên chục trang. Cuối biên bản là những chữ ký của những người liên quan đến vụ việc đính kèm thêm con dấu của cơ quan trực thuộc. Đôi chỗ có những con niêm, con dấu và giấy tờ bổ xung xen kẽ..v..v…
      Gần như toàn bộ văn bản ở cuối thế kỷ 19 được ghi chép bằng tay. Mãi đến đầu thế kỷ 20 do đã có mẫu in sẵn nên thư ký Tòa chỉ việc điền vào những chỗ cần thiết. Thỉnh thoảng có chỗ đánh máy thay vì viết. 
      Theo nguồn Wikipedia. Sau khi chiếm xong Lục tỉnh Nam Kỳ vào năm 1867.  Năm 1868 Pháp xóa bỏ địa giới hành chánh cũ của Triều Nguyễn và chia Nam Kỳ thành 27 Inspection.
     Trong hơn 100 tập hiện đang lưu trữ. Có hai tập xưa nhất ngoài bìa ghi:
     a/ - Cour D’ Appel de Saigon/ Matière Corretionnelles./  1865 – 1866 – 1867 – 1868 – 1869 – 1870.
     b/ - Cour D’ Appel de Saigon/ Matière Criminelle./ 1868 -1869 – 1870.
     Có ba thời điểm quan trọng: 
              - Chiếm đóng lần I (1862). 
              - Chiếm đóng lần II  (1867) và.
              - Đặt nền cai trị năm 1868.
     Theo hiện vật. Cách thức đóng nhiều năm thành một tập.
      * Tập xử  án về tiểu hình từ năm 1865 đến 1870. ( 06 năm )
      Như vậy vào năm 1865. Pháp mới bắt đầu cho lập tòa án tiểu hình để xét xử ở Saigon. Trước đó có lẽ chưa. Vì thời gian chỉ hai năm quá ít, nếu có cũng đã dồn vào chung vào với tập 1865 này.
      * Về đại hình là năm 1868 đến 1870. (03 năm).
       Về đại hình chưa rõ từ năm 1865. Pháp đã cho thành lập tòa án để xét xử chưa? Hay có mà bị thất thoát? Điều này cũng cần có sự giải đáp cho thỏa đáng.
       Có ba tập vào năm: (1884); (1885 – 1886) và (1887). Ngoài bìa có ghi thêm hai chữ " Bình Hòa ".
       Theo quyển “ Tự vị tiếng nói Miền Nam ” của ông Vương Hồng Sển. Trang 516. Nói về Saigon – Cholon (Ngoại ô). Mục giải thích số 07. Có ghi địa danh “  làng Bình Hòa ( Gia Định ) ”. Không biết có phải là Bình Hòa này là địa danh trong các tập án văn nêu trên không? Nếu đúng thì ba tập trên được xử riêng tại Gia Định ( Bình Hòa ).
     Những án văn này ngoài giá trị xưa cổ, độc bản, có một không hai. Nó còn là tư liệu rất quí về văn hóa, lịch sử, địa chí, tội phạm học và xã hội học. Những nhà nghiên cứu về xã hội, họ có thể dựa vào đó để tìm hiểu về nguyên nhân, về sự phát triển tội phạm hay cụ thể được nhân thân những người, các phong trào tham gia hoạt động chính trị và cũng có thể đào sâu để hiểu biết thêm về nền tảng đạo đức của tiền nhân của chúng ta dưới thời kỳ Pháp thuộc. Đây là nguồn tư liệu gốc rất cần thiết cho mai sau.
      Lý lịch mua: Theo như lời anh bạn chuyên đi lò bán cho tôi kể lại, thì lô sách này nằm một đống lù lù trong góc vựa ve chai đã lâu lắm rồi. Hắn và dân đi lò chả ai rớ vì thấy giấy dòn nát te tua, đã thế bọn họ lại còn kháo nhau là sách luật rất khó gặm. ( Họ cho là sách về các điều khoản của luật. Loại này rất ít người mua ).
- Dân đi lò mua sách cũ.... Buông 
- Giấy hết chất bột. Hãng sản xuất giấy.... Chê. 
- Chủ vựa ve chai.... Ngậm.
     Không rõ là nó nằm trong vựa từ hồi nào và hắn cũng đã từng đã thấy nó nằm đống mà không dám rớ, sợ phỏng tay.... Cho mãi đến cuối năm 2005. Vì tình trạng ế độ lại cận Tết, túi rỗng. Hắn làm chuyện liều mạng là cân thử một ít rồi đem đi chào bán cho các tiệm sách cũ quanh Saigon thử thời vận.
      Hắn kể. Thoạt nhìn bên ngoài thì thấy vậy, mò vào bên trong thì khác hẳn. Có tập mặc dầu mất bìa cứng nhưng các trang bên trong không bị hư hỏng còn tốt. Đã thế loại có tuổi trên 100 năm số lượng cũng kha khá. Với cục sạn to đùng trong đầu. Hắn biết mình phải làm gì để " ít thiệt hại về phía mình càng nhiều càng tốt ".
      Không rõ là đã chào qua bao nhiêu tiệm, chả thấy hé môi. Tôi chỉ được tiếp cận vài cuốn mẫu với cái giá “ một nhát tới tai, hai nhát đến gáy ”. Kèm theo điều kiện. “ Nếu đồng ý. Đã mang về là phải lấy, không được ọ ẹ, ỏng eo chê bai đòi bớt ”. Do mua bán qua lại nhiều lần nên tôi cũng có phần hiểu chút ít về cá tính của tay cáo lão này. Mua được của hắn, ít nhiều gì cũng phải nhỉnh hơn thiên hạ mới xong. Tôi quyết định đồng ý và chỉ chọn mua những tập có giá trị cổ xưa. Nghĩa là phải có tuổi từ 100 năm trở lên với hình thức còn trong tình trạng tương đối. Tôi đặt điều kiện với hắn.
       Hắn mời tôi đến.... Chỉ đống sách ngổn ngang lù lù giữa nhà, tâm sự là đã phải đổ rất nhiều mồ hôi và công sức để bới cả núi giấy. Hắn nói tiếc đứt ruột khi nhìn thấy những tập bị mối mọt, dập nát không thể cứu vãn phải vứt bỏ, như vứt đi những đồng tiền của chính mình…
       

        Ngồi ở nhà... cầm từng tập có độ tuổi 100 năm trong tay, tôi xem xét, nghiền ngẫm. Nhận thấy đây cả là một quá trình lịch sử của ngành pháp chế được tích lũy, xuyên suốt hàng trăm năm của một vùng lãnh thổ mà tất cả đã qua đi.... Nay chỉ còn lại là các bản án văn này. Đây là một sự kiện duy nhất, thuộc dạng cực kỳ quí hiếm, không thể tái hiện trong lịch sử của một quốc gia và cũng không thể kiếm trong đời thường mà có. Một dữ kiện được tích lũy xuyên suốt qua nhiều thời gian, qua từng thời điểm... Chính vậy. Tôi không có lý do gì được quyền cắt ngang chỉ giữ những độ 100 tuổi mà để cho số còn lại trong nó còn chứa đựng biết bao nhiêu điều chưa hề ai biết. nếu không mua có thể bị hủy hoại mất đi và những gì hiện đã là thiếu, nếu bỏ qua lại càng thiếu nhiều thêm. Một kinh nghiệm trong giới chơi đồ cũ. Nếu chỉ có một đôi món thì chẳng đáng gì. Nhưng nếu có số lượng càng nhiều để nó trở thành bộ sưu tập, thì giá trị của nó sẽ khác đi gấp bội. Một cơ hội không thể bỏ qua. Tôi quyết định ôm hết số còn lại cho dẫu nó chưa đủ 100 tuổi. Biết chắc chắn trong đó có chứa đựng những thông tin quan trọng về một số vấn đề xã hội trong lịch sử Việt Nam hiện đại thời nửa đầu Thế kỷ 20.                  
      Việc mua toàn bộ lô sách này trong thời điểm cận Tết, phần nào làm cho kinh tế gia đình gặp chuyện hơi khó khăn. Cũng như chưa biết thực tế như thế nào, việc làm này có ý nghĩa gì không. Nhưng rõ ràng một điều là lô sách còn hiện diện trên cõi đời này. Lịch sử không bị hủy hoại trong lò nấu giấy. Đó cũng là “ Cho đời thêm vui ” trong cuộc đời bán sách.
      Nhân trong lúc nhàn rỗi. Trong bản mục lục tự thiết lập này có bổ sung thêm phần niên biểu của Triều Đình Việt Nam tương đương để tiện việc theo dõi, tránh cho người đọc phải mất thời gian tra cứu.

Cauminhngoc.
13/11/2013. 
  
       COUR D’APPEL DE SAIGON COCHINCHINE FRANCAISE.
                         
 PHẦN I. 
NỬA SAU THẾ KỶ 19.

* TỪ NĂM: 1865 – 1899./  乙丑 - 己亥 (Ất Sửu-Kỷ Hợi).
(嗣德十八年 - 成泰十一年).
(Tự Đức Thập bát niên – Thành Thái thập nhất niên)

1865 – 1870./   乙丑 - 庚午(Ất Sửu - Canh Ngọ)
(嗣德十八年 - 嗣德二十三年).
(Tự Đức Thập bát niên – Tự Đức Nhị thập tam niên).

01/ ( 1865 – 1866 – 1867 – 1868 – 1869 – 1870 ). Correctionnelles.
         ( ; 丙寅; 丁卯; 戊辰; 己巳; 庚午)     
 Còn bìa. Viết tay. Dày khoảng 02,5cm. Tình trạng 90%.

02/ ( 1868 – 1869 – 1870 ). Criminelle.
     (戊辰; 己巳; 庚午)
         Còn bìa. Viết tay. Dày khoảng 03,5cm. Tình trạng 90%.


1871 – 1880./ 辛未 - 庚辰. (Tân Mùi - Canh Thìn)
(嗣德二十三年 - 嗣德三十三年).
(Tự Đức Nhị thập tam niên – Tự Đức Tam thập tam niên).

01/ ( 1876 – 1877 – 1878 – 1879 – 1880 ). Criminelle.
     (丙子; 丁丑; 戊寅; 己卯; 庚辰). 
         Còn bìa. Viết tay. Dày khoảng 03,5cm. Tình trạng 90%.

02/ ( 1880./ Jan – Dec & Juin – Dec ). Correctionnelles.
          Mất bìa. Viết tay. Hai tập đóng chung. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 80%.
 

Từ năm 1865 – 1880. Tổng cộng:  04 cuốn. 
                                             (Dày 13.5cm)

Thiếu từ năm 1871 đến 1875.


1881 – 1890./ 辛巳 - 庚寅 (Tân Tỵ - Canh Dần)
(嗣德三十四年 - 成泰二年)
(Tự Đức Tam thập tứ niên – Thành Thái Nhị niên).

1882./ 壬午 (Nhâm Ngọ)
(嗣德三十五年)
(Tự Đức Tam thập ngũ niên)

01/( 1882./ Jan – Dec ). Correctionnelles.
         Mất gáy còn bìa. Viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 85%.


1884./  甲申 (Giáp Thân)
(福元年)
(Kiến Phúc Nguyên niên)

01/ ( 1884./ Jan – Nov ). Correctionnelles.
          Mất gáy, còn bìa. Viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 80%.

02/ ( 1884./ Mar – Dec./ Bình Hòa ). Criminelle.
          Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 03,5cm. Tình trạng 80%.


1885./  乙酉 (Ất-Dậu)
(咸宜元年)
(Hàm Nghi Nguyên niên)

01/ ( 1885./ Jan – Dec ). Correctionnelles.  
          Còn bìa. Viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 90%.

02/ - (1885./ Jan – Nov ). Criminelle.
         Còn bìa. Viết tay. Dày khoảng 02cm. Tình trạng 90%.


1886./   丙戌 (Bính Tuất)
(同慶元年)
(Đồng Khánh Nguyên niên)

01/ ( 1886./ Jan – Juin ). Correctionnelles.
         Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 02cm. Tình trạng 80%.

02/ – ( 1886./ Juill – Dec ). Correctionnelles.
         Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 02,5cm. Tình trạng 80%.

03/ – ( 1886./ Mar – Dec ). Criminelle.
         Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 03cm. Tình trạng 80%.

1885 – 1886./  乙酉 - 丙戌 (Ất Dậu - Bính Tuất)
(咸宜元年 - 同慶元年)
( Hàm Nghi Nguyên Niên – Đồng Khánh Nguyên Niên )

01/ ( 1885 – 1886./ 1ère Instance de Bình Hòa ) ( Mar – Dec 1885) ( Mar 1886 ). Criminelle.
         Còn bìa. Viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 90%.   ( Đặc biệt).

1887./ 丁亥 (Đinh Hợi)
(同慶二年)

01/ ( 1887./ Mar – Dec./ Bình Hòa ). Criminelle.
          Còn bìa. Viết tay. Dày khoảng 03,5cm. Tình trạng 90%.

1888./ 戊子 (Mậu Tý)
(同慶三年)

01/ - ( 1888./ Mar – Octob./ Bình Hòa ). Criminelle.
         Còn bìa. Viết tay. Dày khoảng 03,5cm. Tình trạng 90%.

02/ - ( 1888./ Mar – Dec ). Criminelle.
         Còn bìa. Viết tay. Dày khoảng 03cm. Tình trạng 90%.

03/ - ( 1888./ Jan – Dec ). Correctionnelles.
         Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 90%.

1889./ 己丑 (Kỷ Sửu)
(成泰元年)
(Thành Thái Nguyên niên)

01/ - ( 1889./ Jan – Mai ). Correctionnelles.
          Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 01,5cm. Tình trạng 60%.


Từ năm 1881 – 1890. Tổng cộng: 14 cuốn.
 Dày 45.5cm

Thiếu năm:  1881., 1883 và 1890.


1891 – 1899./ 辛卯 - 己亥 (Tân Mão - Kỷ Hợi).
(成泰三年 - 成泰十一年)
(Thành Thái Tam niên – Thành Thái Thập nhất niên)

1892./ 壬辰 (Nhâm Thìn)
(成泰四年)

01/ - ( 1892./ Jan – Jullet ). Correctionnelles.
         Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 03cm. Tình trạng 90%.

02/ - ( 1892./ Aout – Dec ). Correctionnelles.
         Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 03cm. Tình trạng 90%.

03/ - ( 1892./ Mar – Dec ). Criminelle.
         Còn bìa. Viết tay. Dày khoảng 02cm. Tình trạng 90%.

1893./ 癸巳 (Quý Tỵ)
(成泰五年)

01/ - ( 1893./ Jan – Dec ). Criminelle.
         Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 02cm. Tình trạng 70%.

1894./    甲午  (Giáp Ngọ)     
(成泰六年)

01/ - ( 1894./ Jan – Mai ). Correctionnelles.  
         Còn bìa. Viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 80%.

02/ - ( 1894./ Juill – Dec ). Correctionnelles.
           Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 70%.

1895./   乙未  (Ất Mùi)
(成泰七年)

01 - ( 1895./ Juill – Dec ). Correctionnelles.
           Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 80%.

 1896./  丙申 (Bính Thân)          
(成泰八年)

01/ - ( 1896./ Jan – Juin ). Correctionnelles.
         Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 04,5cm. Tình trạng 80%

02/ - ( 1896./ Juill – Dec ). Correctionnelles.
         Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 70%.

1897./ 丁酉 (Đinh Dậu)
(成泰九年)

01/ - ( 1897./ Aout – Dec ). Correctionnelles.
         Còn bìa, mất gáy. Viết tay. Dày khoảng 04,5cm. Tình trạng 80%.

 1898./ 戊戌 (Mậu Tuất)
(成泰十年)

01/ - ( 1898./ Jan – Nov ). Criminelle.
        Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 03,5cm. Tình trạng 70%

02/ - ( 1898./ Jan – Dec ). Criminelle.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 07cm. Tình trạng 80%. Có hai tờ Một Chiêm bộ nhị? ( Once cent).

03/ - ( 1898./ Jan – Juin ). Correctionnelles.
        Mất bìa. Viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 70%.

1899./ 己亥 (Kỷ Hợi)
(成泰十一年)

01/ - ( 1899./ Jan – Octob ). Criminelle.
          Còn bìa. Viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 90%.

02/ - ( 1899./ Jan – Juill ). Correctionnelles.
         Còn bìa mất gáy. Viết tay. Dày khoảng 05,5cm. Tình trạng 80%.


Từ năm 1891 – 1899. Tổng cộng: 15 cuốn.
Dày  60cm.
  
Thiếu năm:  1891.

Từ năm 1865 đến 1899. Các năm bị thiếu:    
(1871) – (1872) – (1873) – (1874) – (1875).
(1881) – (1883) - (1890 ).
(1891).
                 
     Tất cả thiếu gồm:    09 năm.



PHẦN II. 
NỬA ĐẦU THẾ KỶ 20. 

* TỪ NĂM: 1900  - 1950./ (庚子 - 庚寅) (Canh Tý-Canh Dần)
(成泰十二年 - 保大二十年)
Năm 1945 Vua Bảo Đại Thoái vị/ Triều Nguyễn đến Bảo Đại năm thứ 20 (1945) là dứt.


1900 – 1909. 庚子 - 己酉 (Canh Tý - Kỷ Dậu)
(成泰十二年 - 維新三年)
(Thành Thái Thập nhị niên – Duy Tân Tam niên)

1900./   庚子 (Canh Tý)
(成泰十二年)

01/ – ( 1900./ Jan – Octob ). Criminelle.
         Còn bìa mất gáy. Viết tay. Dày khoảng 02,5cm. Tình trạng 85%.

02/ – ( 1900./ Jan –  Juill ). Correctionnel.
         Còn bìa mất gáy. Viết tay. Dày khoảng 06,5cm. Tình trạng 85%. Có con niêm.

1901./ 辛丑 (Tân Sửu)
(成泰十三年)

01/ – ( 1901./ Jan – Octob ). Criminelle.
          Còn bìa mất gáy. Viết tay. Dày khoảng 02,5cm. Tình trạng 85%.

        (1901 – Jan – Juin./ Criminelle. Viết tay. Dày 0,5cm. Còn 80%.  

 1903./ 癸卯 (Quý Mão)  
(成泰十五年)

01/ – ( 1903./ Jan – Dec ). Criminelle.  
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 85%.

1906./ 丙午 (Bính Ngọ)
(成泰十八年)

01/ – ( 1906 ./ Nov – Dec ). Criminelle.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 01,5cm. Tình trạng 70%.

1907./ 丁未 (Đinh Mùi)
(成泰十九年)/(維新元年)
(Thành Thái Thập cửu niên – Duy Tân Nguyên niên)

01/ – ( 1907./ Jan – Dec ). Criminelle.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 03,5cm. Tình trạng 70%.

1908./ 戊申 (Mậu Thân)
(維新二年)

01/ – ( 1908./ Jan – Juin ). Correctionnel.
        Mất bìa.  In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 55%. ( Lẹm cạnh rìa phải ).

02/ - (1908 – Jan – Arvil ). Criminelle.
          Còn lại lẻ tẻ. In & viết tay. Dày 01cm. Tình trang 70%

1909./ 己酉 (Kỷ Dậu)
(維新三年)

01/ – ( 1909./ Jan –Avril – Mai - Juill ). Correctionnel.
          Mất bìa.  In & viết tay. Dày khoảng 02cm. Tình trạng 50%. ( rời từng tép và từng tờ ). Có con niêm.


Từ năm 1900 – 1909. Tổng cộng :  09 cuốn.
 Dày 29.5cm

Thiếu năm:   (1902) (1904) (1905).


1910 – 1919./ 庚戌 - 己未. (Canh Tuất - Kỷ Mùi)
(維新四年 - 啓定四年)
(Duy Tân Tứ niên – Khải Định Tứ niên)

1911./   辛亥 (Tân Hợi)
(維新五年)

01 - ( 1911./ Jan – Mar ). Criminelle.   
                Còn lại lẻ tẻ. .  In & viết tay.  Dày 01cm.. Tình trạng 80%.


1912./  壬子 (Nhâm Tý)
(維新六年)

01/ – ( 1912./ Octob – Dec/ Juill - Sept ). Criminelle.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 03cm. Tình trạng 65%.

02/ – ( 1912./ Avril – Aout ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04,5cm. Tình trạng 80%. Có rất nhiều con niêm.

03/ – ( 1912./ Jan – Mai ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05,5cm. Tình trạng 85%.

1913./  癸丑 (Quý Sửu)
(維新七年)

01/ – ( 1913./ Jan – Mai ). Correctionnelles.
          Mất bìa, gáy. Viết tay. Dày 04cm. Tình trang 80%.

02/ – ( 1913./ Jan - Juin ). Criminelle.
         Mất bìa. In &  viết tay. Dày khoảng 03cm. Tình trạng 70%.

03/ – ( 1913./ Juill - Dec ). Criminelle.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 60%.

1915./  乙卯 (Ất Mão)
(維新九年)

01 – (1915./  Juin ). Correctionnelles.
         Còn lại lẻ tẻ. .  In & viết tay.  .Dày 0,4cm. Còn 80%.

 1916./  丙辰 (Bính Thìn)
(維新十年)/(啓定元年)
(Duy Tân Thập niên – Khải Định Nguyên niên)

01/ – ( 1916./ Jan – Juin ). Correctionnelles.
         Mất gáy. In & viết tay. Dày 08cm. Tình trang 80%.

02/ – ( 1916./ Aout - Octobe ). Criminelle.
         Rời từng tờ. In & viết tay. Dày khoảng 01,5cm. Tình trạng 70%.

1917./  丁巳 (Đinh Tỵ)
(啓定二年)

09/ – ( 1917./ Jan – Juin ). Correctionnelles.
          Mất gáy. In & viết tay. Dày 06cm. Tình trang 70%.

1918./  戊午 (Mậu Ngọ)
(啓定三年)

01/ – ( 1918./ Jan – Juin ). Correctionnelles.
          Còn bìa. In & viết tay. Dày 07cm. Tình trang 70%.

02/ – ( 1918./ Aout - Dec ). Correctionnelles.
         Mất gáy. In & viết tay. Dày 07cm. Tình trang 70%.

1919./  乙未 (Ất Mùi)
(啓定四年)

01/ – ( 1919./ Mai – Aout ). Correctionnelles.
         Mất gáy. In & viết tay. Dày 03,5cm. Tình trang 60%.

02/ – ( 1919./ Sept - Dec ). Correctionnelles.
          Mất gáy. In & viết tay. Dày 07cm. Tình trang 60%.

03/ – ( 1919./ Jan - Juin ). Criminelle.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 70%.

04/ – ( 1919./ Juill - Dec ). Criminelle.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 70%.


Từ năm 1910 – 1919. Tổng cộng:  17 cuốn.
Dày 74.5cm.

Thiếu năm: (1910) ( 1914).


 1920 – 1929./ 庚申 - 己巳 (Canh Thân - Kỷ Tỵ)
(啓定五年 -  保大四年).
(Khải Định Ngũ niên – Bảo Đại Tứ niên)

1920./ 庚申 (Canh Thân)
(啓定五年)

01/ – ( 1920./ Jan - Juin ). Criminelle.  
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 70%.

02/ – ( 1920./ Juin – Sept ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 03cm. Tình trạng 60%.

1921./ 辛丑 (Tân Sửu)
(啓定六年)

01/ – ( 1921./ Mai – Aout ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 03cm. Tình trạng 70%.  Có con niêm.

02/ - ( 1921./ Sept - Nov ).  Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 70%.

1922./ 壬戌 (Nhâm Tuất)
(啓定七年)

01/ – ( 1922./ Fev – Mai ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 02cm. Tình trạng 60%. Có con niêm.

02/ – ( 1922./ Nov - Dec ). Criminelle.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04,5cm. Tình trạng 80%. Có con niêm.

1923./ 癸亥 (Quý Hợi)
(啓定八年)

01/ – ( 1923 ( Mars – Mai ). Correctionnelles.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 70%. Có nhiều con niêm.

02/ – ( 1923./ Mai – Juin ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 70%. Có nhiều con niêm.

03/ - ( 1923./ Juill – Aout ). Correctionnelles. ( 1923./ Juill – Aout ).
         Còn bìa, mất gáy. In & viết tay. Dày khoảng 06cm. Tình trạng 70%. Có con niêm.

04/ – ( 1923./  Sept - Octob ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 03,5cm. Tình trạng 70%. Có con niêm.

05/ – ( 1923./ Jan - Juin ). Criminelles.
          Còn bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05,5cm. Tình trạng 80%.

1924./ 甲子 (Giáp Tý)
(啓定九年)

01/ – ( 1924./ Jan - Avril ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 06cm. Tình trạng 85%. Có con niêm.

02/ –  ( 1924./ Aout - Sept ).Correctionnelles.
           Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 85%.

1925./ 乙丑 (Ất Sửu)
(啓定十年)

01/ – ( 1925./ Juill - Dec ). Criminelle.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04,5cm. Tình trạng 80%.

1926./ 丙寅 (Bính Dần)
(保大元年)

01/ – ( 1926./ May – Juin ). Criminelle.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 01cm. Tình trạng 80%.

1927./ 丁卯 (Đinh Mão)
(保大二年)

01/ – ( 1927./ Jan – Juin ). Criminelle.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 03,5cm. Tình trạng 80%.

1928./ 戊辰 (Mậu Thìn)
(保大三年)

01/ – ( 1928./ Jan - Juin ). Criminelle.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04,5cm. Tình trạng 80%.

02/ – ( 1928./ Avril - Mai - ). Correctionnelles.
          Còn bìa. In & viết tay. Dày khoảng 06cm. Tình trạng 80%.

1929./ 己巳 (Kỷ Tỵ)
(保大四年)

01/ ( 1929./ Jan - Fev ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 03cm. Tình trạng 80%.

02/ – ( 1929./ Mars ). Correctionelles.
         Còn bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 80%.

03/ – ( 1929./ May - Juin ). Correctionnelles.
         Còn bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 80%.

04/ – ( 1929./ Juill - Octob ). Criminelle.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04,cm. Tình trạng 80%.

05/ – ( 1929./ Juill - Dec ). Criminelle.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04,5cm. Tình trạng 80%.

06/ – ( 1929./ Fevr - Octob ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04,5cm. Tình trạng 80%. Có con niêm.

Từ năm 1920 – 1929. Tổng cộng:  24 cuốn.
Dày 103cm.


1930 – 1939./ 庚午 - 己卯 (Canh Ngọ - Kỷ Mão)
(保大五年 - 保大十四年)
(Bảo Đại Ngũ niên – Bảo Đại thập Tứ niên ).

1930./ 庚午 (Canh ngọ)
(保大五年)

01/ – ( 1930./ Jan - Avri ). Criminelle.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04,5cm. Tình trạng 80%.

02/ – ( 1930./ (Jan)(Avri ). Criminelle.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 02cm. Tình trạng 60%.

03/ – ( 1930./ Mai - Sept ). Criminelle.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 03,5cm. Tình trạng 80%.

04/ – ( 1930./ Mars ). Correctionnelles.
         Còn bìa mất gáy. In & viết tay. Dày khoảng 04,5cm. Tình trạng 80%.

05/ – ( 1930./ Juill - Aout ). Correctionnelles.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 06,5cm. Tình trạng 80%.

06/ – ( 1930./ Sept - Octob ). Correctionnelles.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 03,5cm. Tình trạng 60%.

1931./ 辛未 (Tân Mùi)
(保大六年)

01 – ( 1931./ Jan - Mar ). Correctionnelles.
        Còn bìa. In & viết tay. Dày khoảng 07cm. Tình trạng 80%. Có con niêm.

02 – ( 1931./ Nov - Dec ). Correctionnelles.
        Còn bìa mất gáy. In & viết tay. Dày khoảng 08cm. Tình trạng 80%.
                 Có 01 tép lẻ tháng Juin. 0,5cm.

1932./ 壬申 (Nhâm Thân)
(保大七年)

01 – ( 1932./ Jan - Mar ). Correctionnelles.
        Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 06cm. Tình trạng 80%.

02 – ( 1932./ Nov - Dec ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 70%.

1934./ 甲戌 (Giáp Tuất)
(保大九年)

01 – ( 1934./ Mar + Dec ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 70%.

1935. 乙亥 (Kỷ Hợi)
(保大十年)

01 – ( 1935./ Jan - Sept ). Correctionnelles.
        Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 07cm. Tình trạng 70%.

02 – ( 1935./ Octob - Dec ). Correctionnelles.
         Còn bìa. In & viết tay. Dày khoảng 07cm. Tình trạng 70%.

1936./ 丙子 (Bính Tý)
(保大十一年)

01 – ( 1936./ Jan - Mars ). Correctionnelles.
        Con bìa. In & viết tay. Dày khoảng 06cm. Tình trạng 80%.

02 – ( 1936./ Octob - Dec ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 07,5cm. Tình trạng 70%.

1937./ 丁丑 (Đinh Sửu)
(保大十二 年)


01 – ( 1937./ Mars + Aout - Octob). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 09cm. Tình trạng 80%.

02 – ( 1937./ Nov + Dec). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 50%.
                                    Có Tạ thu Thâu & Trịnh đình Thảo.


1938./ 戊寅 (Mậu Dần)
(保大十三年)


01 – ( 1938./ Avril - Mai ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 03,5cm. Tình trạng 60%.

02 – ( 1938./ Mai - Juill ). Correctionnelles.
        Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 70%. Có con niêm

03 – ( 1938./ Sept - Nov ). Correctionnelles.
        Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 06cm. Tình trạng 80%. Có con niêm.


1939./ 己卯 (Kỷ Mão)
(保大十四年)


01 – ( 1939./ Mars - Mai ). Correctionnelles.
         Còn bìa, mất gáy. In & viết tay. Dày khoảng 06cm. Tình trạng 80%. Có con niêm.

02 – ( 1939./ Sept - Octoc ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05,5cm. Tình trạng 80%.


Từ năm 1930 – 1939. Tổng cộng:  22 cuốn.
Dày 121cm.

Thiếu năm:   (1933).


1940 – 1950. 庚辰 - 庚寅 (Canh Thìn - Canh Dần)
(保大十五年 - 保大十九年./ (1944)(甲申).
(Bảo Đại Thập ngũ niên - Bảo Đại Thập cửu niên).

(Năm 1945. Vua Bảo Đại thoái vị coi như chấm dứt Triều Nguyễn Gia Long). 

1940./ 庚辰 (Canh Thìn)
(保大十五年)

01/ – ( 1940./ Arvil - Juin ). Correctionnelles.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 80%.

02/ – ( 1940./ Juin - Juill ). Correctionnelles.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 80%.

03/ – ( 1940./ Sept - Nov ). Correctionnelles.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05,5cm. Tình trạng 80%.
                           Có Nguyễn thanh Sơn CM.

04/ – ( 1940./ Nov - Dec ). Correctionnelles.
           Con bìa mất gáy. In & viết tay. Dày khoảng 04,5cm. Tình trạng 80%.

1941./   辛巳 (Tân Tỵ)
(保大十六年)

01/ – ( 1941./ Jan - Feb ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 80%.

02/ – ( 1941./ Mars _Arvil ). Correctionnelles.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 50%.

03/ – ( 1941./ Juill – Aout + Dec ). Correctionnelles.
          Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 06cm. Tình trạng 80%.

1942./ 壬午 (Nhâm Ngọ)
(保大十七年)

01/ – ( 1942./ Aout ). Correctionnelles.
         Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 01,5cm. Tình trạng 60%.


1943./ 癸未 (Quí Mùi)
(保大十八年)

01 - ( 1943./ Arvil - Juill ). Correctionnelles.
        Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 06,5cm. Tình trạng 80%.

02 - ( 1943./ Aout + Sept ). Correctionnelles.
       Còn bìa. In & viết tay. Dày khoảng 06cm. Tình trạng 80%.

03 - ( 1943./ Octob ). Correctionnelles.
        Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 02,5cm. Tình trạng 80%.

04 - ( 1943./ Nov -  Dec ). Correctionnelles.
       Còn bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04,5cm. Tình trạng 80%.

1944./ 甲申 (Giáp Thân) 
(保大十九年)

01/ – ( 1944./ Jan - Mars ). Correctionnelles.
          Còn bìa, mất gáy. In & viết tay. Dày khoảng 05cm. Tình trạng 80%.

1949./  己丑 (Kỷ Sửu)

01 - ( 1949./ Feb - Juill ). Criminelle.
       Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 04cm. Tình trạng 80%.

02 - ( 1949./ Jan - Mar ). Correctionnelles.
       Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 03,5cm. Tình trạng 80%.

1950./   庚寅 (Canh Dần)

01 - ( 1950./ Sept - Dec ). Correctionnelles.
       Mất bìa. In & viết tay. Dày khoảng 02,5cm. Tình trạng 70%.


Từ năm 1940 – 1950. Tổng cộng: 16 cuốn.
Dày 71.5cm

Thiếu năm: (1945 đến 1948).

Từ năm 1900 đến 1949.  Các năm bị thiếu:  
                              (1902) – (1904) – (1905).
                              (1910) –(1914).
                              (1933).
                              (1945) – (1946) – (1947) – (1948).
                  
             Thiếu tất cả gồm:     10 năm.
------------------------------------------------------------------------
TỔNG CỘNG TỪ NĂM:    1865 – 1950.
1865 – 1880                   04 cuốn. ( 13.50cm)
1881 – 1890                   14 cuốn. ( 45.50cm)
1891 – 1899                   15 cuốn. ( 60.00cm)
1900 – 1909                   09 cuốn. ( 29.50cm)
1910 – 1919                   17 cuốn. ( 74.50cm)
1920 – 1929                   24 cuốn. (103.00cm)
1930 – 1939                   22 cuốn. (121.00cm)
1940 – 1950                   16 cuốn. (  71.50cm)
---------------------------------------
Tổng cộng:                   121 cuốn. (558.50cm//( 05m60)




1950 – 1865 = 85 năm.  
     Thiếu:          19 năm.
   -----------------------------
      Còn:          66 năm.
         


PHẦN THUYẾT MINH BẰNG HÌNH ẢNH.


Hình 01. Gáy phần trên của tập 1865-1870.


Hình 02.Gáy phần dưới của tập 1865-1870.


Hình 03. Bìa ngoài của tập 1865-1870.


Hình 04.  Hai trang đầu tiên của một bản án trong tập 1865.


Hình 05. Bìa ngoài của tập 1876-1880.



Hình 06. Gáy phần trên của tập năm 1876-1880.


Hình 07.Gáy phần dưới của tập năm 1876-1880.


Hình 08. Hai trang của một bản án trong tập năm 1867.



Hình 09. Một trang của một bản án trong tập năm 1880.


Hình 10. Trang cuối một bản án có nhiều chữ ký và con dấu của năm 1886.


Hình 11. Trang đầu của một bản án năm 1907.


Hình 12. Một trang đầu của bản án có con niêm năm 1917.


Hình 13. Bên ngoài của tập bản án năm 1924.


Hình 14. Trang đầu của một bản án năm 1924.


Hình 15. Trang đầu của một bản án năm 1934 có con dấu.


Hình 16. Một trang chót của bản án năm 1934.


Hình 17. Một giấy đính kèm theo bản án năm 1935.


Hình 18. Hình thức bên ngoài của tập năm 1949.


Hình 19. Trang đầu một bản án năm 1949.
(Phán quyết của Phòng cải huấn).

Hình 20. Trang đầu một bản án năm 1949. Có nhiều ghi chú.


Hình 21. Trang thứ nhì một bản án năm 1949. Có ghi chú.


Hình 22. Trang chót một bản án năm 1949. Có nhiều chữ ký và con dấu.


Hình 23. Có con niêm.


Hình 24. Có hai con niêm.



Hình 25. Tổng quát một số tập...cuối Thế Kỷ XIX.